19:03 01/12/2015
THIÊN MA (Rhizoma Gastrodiea Elatae) Thiên ma còn gọi là Minh thiên ma, Xích tiễn, Định phong thảo là thân rễ phơi hay sấy khô của cây Thiên ma Gastrodia Elata Blume họ Lan Orchidaceae, dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIII - Bình can tức phong.
15:42 27/11/2015
THẠCH VỸ (Folium Pyrrosiae) Thạch vỹ còn gọi là Thạch bì, Thạch lan, Phi đao kiếm, Kim tinh thảo là một loại Dương xỉ nhỏ có thân rễ nằm ngang, có tên thực vật như Pyrrosia sheareri (bak) Ching, Pyrrosia petiolosa (Christ) Ching hoặc Pyrrosia Lingua (Thunb) Farw thuộc họ Dương xỉ (Polypodiaceae). Lá dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIX - Thẩm thấp lợi thủy.
21:34 24/11/2015
THẠCH QUYẾT MINH (Concha Haliotidis) Thạch quyết minh còn gọi là Cửu khổng, Cửu khổng loa, Oác khổng, Bào ngư là vỏ phơi khô của nhiều loại bào ngư có tên khoa học khác nhau như: Haliotis diversicolor Reeve (Cửu khổng bào), Haliotidis gigantea discus Reeve (Bào đại não), Haliotis ovina Gmelin (Dương bào) . thuộc họ Haliotis avinana L. (Nhĩ bào), Haliotis laevigata Donovan (Bạch bào) . thuộc họ Haliotidae, lớp Phúc túc (Gastropoda) ngành Nhuyễn thể (Mollusca). Dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Danh y biệt lục. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIV - An thần.
21:19 24/11/2015
THẠCH CAO ( Gypsum) Thạch cao còn gọi là Đại thạch cao, Bạch hổ, Băng thạch (Gypsum) là một loại khoáng chất có tinh thể tụ tập thành khối có 2 loại cứng và mềm, loại mềm dùng làm thuốc. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm VIII - Thanh nhiệt tả hỏa.
17:04 06/11/2015
TÁO NHÂN còn gọi là TOAN TÁO NHÂN (Semen Ziziphi Spinosae) Toan táo nhân là nhân phơi hay sấy khô của quả táo chua dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh. Cây Táo chua (Táo ta) tên thực vật là Ziziphus Jujuba var spinosa thuộc họ Táo ta (Rhamnaceae). Cây Táo được trồng khắp nơi ở nước ta để lấy quả ăn. Táo nhân thường được sao làm thuốc. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIV - An thần.
17:12 05/11/2015
TẠO GIÁC THÍCH (gai Bồ kết) Gai Bồ kết dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản thảo đồ kinh cũng gọi là Tạo giác trâm (Spina Gleditschae) là gai hái ở thân cây Bồ kết, thái lúc còn tươi phơi khô dùng sống. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XVII - Hoạt huyết khứ ứ
21:34 03/11/2015
TANG THẦM (Fructus Mori Albae) Còn gọi là Tang thầm tử, được ghi đầu tiên trong sách Tân tu bản thảo, là quả chín của cây Dâu tằm ( Morus Alba L.) thuộc họ Dâu tằm ( Moraceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXV - Bổ huyết.
21:27 03/11/2015
Tổ bọ ngựa trên cây dâu tằm. Tên khoa học Cotheca Mantidis Mantis religiosa L. – Họ Mantidae - YHCT gọi là Tang phiêu tiêu, là cái tổ bọc các quả trứng của con bọ ngựa sống trên cây dâu tằm. Theo YHCT, tang phiêu tiêu có vị ngọt, mặn, tính bình, quy vào 2 kinh can và thận. Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXIII - Thu liễm cố sáp.
16:07 20/09/2015
TAM THẤT (Panax notoginseng). Còn gọi là Sâm tam thất dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản thảo cương mục, tập 12 với tên Tam thất, còn có tên khác là Kim bất hoán, Điền thất, sơn thất, Nhân sâm tam thất, là rễ phơi khô của cây Tam thất (Panax notoginseng (burt). F.H.Chen hoặc Panax repens Maxim) thuộc họ Ngũ gia bì ( Araliaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XVIII - Chỉ huyết.
16:02 18/09/2015
SỬ QUÂN TỬ (Semen Quisqualis Indicae) Sử quân tử còn gọi là Sứ quân tử, quả giun, quả nấc, Lưu cầu tử dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Khai bảo bản thảo là nhân chín của quả cây Sử quân tử, tên thực vật là Quisqualis Indica L thuộc họ Bàng (Combretaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXX - Trị giun sán.