18:29 27/12/2015
TRÚC DIỆP (Herba Lophatheri Gracilis) Còn gọi là Đạm trúc diệp, là thân lá phơi khô của cây Đạm trúc diệp (Lophatherum gracile Brongn) thuộc họ Lúa ( Gramineae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm II - Phát tán phong nhiệt.
11:47 22/12/2015
TRẦN BÌ (Pericarpium Citri reticulatae) Trần bì ( Quất bì) dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách " Bản kinh" là vỏ của trái chín của cây Quít ( Citrus reticulata Blanco, Citrus deliciosa tenore, Citrus nobilis var deliciosa Swigle). Vỏ Quít được phơi hay sấy khô để càng lâu năm càng tốt nên gọi là Trần bì. Vị thuốc còn có tên là Quảng trần bì, Tần hội bì. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XVI - Hành khí.
18:16 18/12/2015
TOÀN YẾT (Buthus Martensi) Toàn yết là con Bọ cạp còn gọi là Toàn trung, Yết vĩ, Yết tử có tên khoa học Buthus martensi Karsh, dùng toàn con sấy hoặc phơi khô làm thuốc, được ghi đầu tiên trong sách Nhật hoa tử bản thảo. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XII - Chỉ khái bình suyễn.
18:32 13/12/2015
Tiểu mạch còn gọi là phù tiểu mạch, lúa mì. Tiểu mạch rất giàu dinh dưỡng: chứa nhiều hydratcacbon, protid (có đầy đủ các acid amin, đặc biệt là acid glutamic và prolin với hàm lượng cao). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXIII - Thu liễm cố sáp.
16:35 13/12/2015
TIỂU HỔI (Fructus Foeniculi vulgris) Tiểu hồi còn gọi là Tiểu hồi hương dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Dược tính bản thảo là quả chín phơi hay sấy khô của cây Hồi hương có tên thực vật là Foeniculum vulgare Mill. Cây được trồng nhiều ở vùng Sơn Tây, Cam Túc, Liêu Ninh, Nội Mông Trung Quốc. Nước ta chưa có, còn phải nhập hoặc dùng Đại hồi thay thế. Còn có tên là Cốc Hồi hương. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm IV - Trừ hàn.
10:52 11/12/2015
THƯƠNG TRUẬT (Rhizoma Atractylodis) Thương truật còn gọi là Mao truật, Xích truật, Nam Thương truật là thân rễ của cây Thương truật, tên thực vật là Atractylodes chinensis (DS) Loidz (Bắc Thương truật) thuộc họ Cúc (Compositae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXII - Hóa thấp tiêu đạo.
18:45 07/12/2015
THÔNG BẠCH ( HÀNH ) Herba Allii Fistulosi Chủ yếu dùng thân rễ ( củ) cây hành hoa, còn gọi là Đại thông, Thông bạch (Allium fistulóum L ). Vị cay, tính ấm, qui kinh Phế, Vị. Thuộc họ Hành tỏi (Liliaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm I - Phát tán phong hàn.
18:29 07/12/2015
THỒ PHỤC LINH ( Rhizoma Smilacis) Còn gọi là củ Khúc khắc, củ Kim cang là thân rễ phơi hay sấy khô của cây Khúc khắc ( Smilax Glabra Roxb), thuộc họ Hành tỏi (Liliaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm VII - Thanh nhiệt giải độc.
18:53 03/12/2015
THỔ BỐI MẪU (Bulbus Fritillariae) Thổ Bối mẫu dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh Bulbus pseudolarix Pseudolarix Kaempferi Gord. – Pinaceae . Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XI - Trừ đàm.
18:43 03/12/2015
THIÊN NIÊN KIỆN còn gọi là Sơn thục. Tên khoa học Homalomena aromatica (Roxb). Schott (Calla aromatica Roxb). Homalomena occulta (lowa) Schott. Thuộc họ Ráy Araceae. Thiên niên kiện (Rhizoma Homalomenae) là thân rễ phơi hay sấy khô của cây Thiên niên kiện. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm III - Phát tán phong thấp.