Contact Me on Zalo
Contact Me on Zalo
0985261315
.

NHỊ GIAN

  •   04/12/2015 07:12:06
  •   Đã xem: 6158
NHỊ GIAN ( ErJián - El Tsienn). Huyệt thứ 2 thuộc Đại trường kinh ( LI 2). Tên gọi: Nhị ( có nghĩa là hai); Gian ( có nghĩa là khe, ý nói khe hở). Huyệt ở bên ngoài ngón trỏ, nơi tiếp nối của thân với đầu trên xương đốt 1 ngón tay trỏ, là huyệt thứ hai của kinh Thủ Dương minh Đại trường. Cho nên có tên gọi là Nhị gian.
.

NHIÊN CỐC

  •   04/12/2015 06:24:17
  •   Đã xem: 8937
NHIÊN CỐC ( Rángu - Jenn Kou). Huyệt thứ 2 thuộc Thận kinh ( K 2). Tên gọi: Nhiên ( có nghĩa là tên giải phẫu xưa gọi tên của xương thuyền ở gan bàn chân, gọi Nhiên cốt.); Cốc ( có nghĩa là chỗ hõm ở núi). Huyệt được xác định ở bờ dưới của xương này, nên gọi là Nhiên cốc.
.

NHẬT NGUYỆT

  •   03/12/2015 04:09:44
  •   Đã xem: 6096
NHẬT NGUYỆT ( Rìyuè - Je Iue). Huyệt thứ 24 thuộc Đởm kinh ( G 24). Tên gọi: Nhật ( có nghĩa là mặt trời); Nguyệt ( có nghĩa là mặt trăng). Huyệt là Mộ huyệt của Đởm kinh, biểu hiện những rối loạn liên quan tới Đởm, Đởm là cơ quan chủ về quyết đoán. Đặc biệt của sự quyết đoán tức là rõ ràng và dứt khoát được viết tức là Minh ( 明 ); một sự kết hợp các đặc điểm cho mặt trời ( 日 ) và mặt trăng ( 月 ) cùng hợp lại với nhau.
.

NHÂN TRUNG

  •   02/12/2015 07:32:14
  •   Đã xem: 4677
NHÂN TRUNG ( Shui gòu). Huyệt thứ 26 thuộc Đốc mạch . Còn có tên khác là Thủy cấu. Tên gọi: Thủy ( có nghĩa là nước); Cấu ( có nghĩa là rãnh). Huyệt nằm trên rãnh nước nên có tên gọi là Thủy cấu.
.

NHÂN NGHÊNH

  •   02/12/2015 07:21:12
  •   Đã xem: 4138
NHÂN NGHÊNH ( Rényíng - Jenn Ing). Huyệt thứ 9 thuộc Vị kinh (S 9). Tên gọi: Nhân ( có nghĩa chỉ con người và sinh mạng); Nghênh ( có nghĩa là nghênh tiếp, tiếp thu). Động mạch ở hai bên của hầu ( trái táo Adam) có thể tiếp thu khí của ngũ tạng trời đất để nuôi dưỡng con người, nên gọi là Nhân nghênh.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây