Phúc Tâm Đường
.

DƯỠNG LÃO

  •   16/09/2014 05:38:47 PM
  •   Đã xem: 13206

DƯỠNG LÃO ( Yang lao). Huyệt thứ 6 thuộc Tiểu trường kinh ( SI 6). Tên gọi: Dưỡng ( có nghĩa là giúp ích, làm lợi cho); Lão ( có nghĩa là già). Huyệt này chủ yếu có dấu hiệu làm mất hoặc giảm đi các chứng điếc, đau vai, đau lưng, khó khăn trong đứng ngồi cũng như sự thoái hóa của các cơ năng. Châm vào huyệt này có thể là giảm bớt những vấn đề trên của tuổi già, làm mạnh các tổ chức của cơ thể và gia tăng tuổi thọ. Do đó mà có tên là Dưỡng lão ( giúp ích cho tuổi già).

.

DƯƠNG TRÌ

  •   16/09/2014 04:29:53 PM
  •   Đã xem: 8792

DƯƠNG TRÌ ( Yángchí). Huyệt thứ 4 thuộc Tam tiêu kinh 9 (TE 4). Tên gọi: Dương ( có nghĩa trái với âm , mặt ngoài của cổ tay được xem như là dương so với âm là trong lòng bàn tay); Trì ( có nghĩa là cái ao, ở đây có nghĩa là lỗ hõm). Huyệt nằm trong chỗ hõm , ở mặt dương của cổ tay. Do đó mà có tên Dương trì

.

DƯƠNG QUAN ( Yêu Dương quan)

  •   16/09/2014 11:54:45 AM
  •   Đã xem: 13325

YÊU DƯƠNG QUAN ( Yàoyángguàn). Huyệt thứ 3 thuộc Đốc mạch (GV 3). Tên gọi: Yêu ( có nghĩa là thắt lưng); Dương ( có nghĩa là trái với âm, ở lưng, là dương so với bụng là âm); Quan ( có nghĩa là cửa ải). Huyệt nằm ngay dưới Mệnh môn, nơi mà Thận dương phát triển, đồng thời đó là cái ải mà dương khí đi ngang qua. Do đó có tên là Yêu dương quan. "Yêu" ở đây phân biệt với "Tất" của huyệt Dương quan ở đầu gối gọi là Tất dương quan.

.

DƯƠNG QUAN ( Tất Dương quan)

  •   15/09/2014 10:49:50 PM
  •   Đã xem: 5118

TẤT DƯƠNG QUAN ( Xiyángguàn). Tên gọi: Tất ( có nghĩa là đầu gối); Dương ( có nghĩa là mặt bên ngoài đầu gối); Quan ( có nghĩa là khớp). Huyệt ở chỗ hõm giữa mỏm trên lồi cầu ngoài của xương đùi và gân cơ hai đầu đùi. Do đó mà có tên Tất dương quan.

.

DƯƠNG PHỤ

  •   15/09/2014 10:29:42 PM
  •   Đã xem: 4451

DƯƠNG PHỤ ( Yáng fu). Huyệt thứ 38 thuộc Đởm kinh ( G 38). Tên gọi: Dương ( có nghĩa là phía trên hoặc bên ngoài); Phụ ( có nghĩa là xương mác, thuộc tên giải phẫu xưa, còn có nghĩa là giúp vào nâng đõ). Huyệt ở mặt bên của xương mác, có tác dụng nâng đỡ xương chày nên gọi là Dương phụ

.

DƯƠNG LĂNG TUYỀN

  •   15/09/2014 07:43:29 PM
  •   Đã xem: 15118

DƯƠNG LĂNG TUYỀN ( Yánglính quán). Huyệt thứ 34 thuộc Đởm kinh ( G 34). tên gọi: Dương ( có nghĩa ở đây là mặt ngoài của chân); Lăng ( có nghĩa là gò, đồi , nói đến một chỗ nhô lên cao ( đầu xương mác); Tuyền ( có nghĩa là suối, nói đến chỗ hõm phía trước bên dưới dầu của xương mác. Huyệt nằm ở chỗ khe hõm dưới đầu xương mác mặt bên chân, nên gọi là Dương lăng tuyền.

.

DƯƠNG KHÊ

  •   15/09/2014 07:09:51 PM
  •   Đã xem: 7582

DƯƠNG KHÊ ( Yáng xì). Huyệt thứ 5 thuộc Đại trưởng kinh ( LI 5). Tên gọi: Dương ( có nghĩa là nói đến kinh dương, đại biểu bên ngoài); Khê ( có nghĩa là khe, dòng nước chảy ra ở giữa hai ngọn đồi. Khê cũng có nghĩa nói đến một bộ phận của cơ thể nơi có ít bắp thịt. Khi ngón cái được vểnh đứng lên, huyệt sẽ nằm trong chỗ hõm trên mặt bên ngoài của cổ tay, như thế hình tượng huyệt như ở trong một dòng suối ở giữa hai ngọn đồi. Do đó mà có tên là Dương khê

.

DƯƠNG GIAO

  •   15/09/2014 06:53:55 PM
  •   Đã xem: 2730

DƯƠNG GIAO ( YángJiáo) . Huyệt thứ 35 thuộc Đởm kinh ( G 35). Tên gọi: Dương ( có nghĩa nói đến một bên phía ngoài của chân); Giao ( có nghĩa là chỗ gặp nhau, cắt nhau). Huyệt là nơi gặp nhau của Túc Thiếu dương Đởm và mạch Dương duy, kinh Túc Dương minh Vị và kinh Túc Thái dương Bàng quang. Do đó mà có tên Dương giao.

.

DƯƠNG CƯƠNG

  •   15/09/2014 06:30:24 PM
  •   Đã xem: 3724

DƯƠNG CƯƠNG ( Yáng gàng). Huyệt thứ 48 thuộc Bàng quang kinh ( B 48). Tên gọi: Dương( có nghĩa là trái với âm, ở bên trên, ở ngoài); Cương ( có nghĩa là cái gì mà có hệ thống không thể rời ra được đều gọi là Cương, hoặc sự gì lấy một cái làm cốt rồi chia ra làm các ngành đều gọi là Cương.

Phúc Tâm Đường
 

Facebook
Thống kê
  • Đang truy cập5
  • Hôm nay1,435
  • Tháng hiện tại227,412
  • Tổng lượt truy cập13,268,974
Cám ơn

PHÚC TÂM ĐƯỜNG
Số: 4 B đường Phan Bội Châu, Phường 1, TP Tuy Hòa
Mail: Phuctamduong@gmail.com | ĐT: 0905 147 543

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây