Phúc Tâm Đường
.

DƯƠNG BẠCH

  •   15/09/2014 04:24:20 PM
  •   Đã xem: 4720

DƯƠNG BẠCH ( Yángbái). Huyệt thứ 14 thuộc Đởm kinh (G 14). Tên gọi: Dương ( có nghĩa là đối nghịch với âm, bên ngoài, bên trên, trước là dương); Bạch ( có nghĩa là trắng hay sáng). Huyệt thuộc Túc Thiếu dương Đởm và là một trong những huyệt hợp lại với kinh Dương duy, Nó có tác dụng làm sáng mắt và nằm trên trán nơi mà nó hứng ánh sáng mặt trời, do đó mà có tên Dương bạch.

.

DŨNG TUYỀN

  •   13/09/2014 10:30:02 PM
  •   Đã xem: 2152

DŨNG TUYỀN ( Yòngquán) . Huyệt thứ 1 của Thận kinh ( K1). Tên gọi: Dũng ( có nghĩa là vọt ra, chảy ra. Nước suối chảy vọt ra); Tuyền ( có nghĩa là suối, nguồn nước). Huyệt ở dưới lòng bàn chân, nằm ở khe bàn chân như một dòng suối, đồng thời nó Tỉnh huyệt, nguồn phát đầu của Thận khí đi ra nên gọi là Dũng tuyền.

.

DUY ĐẠO

  •   13/09/2014 10:07:13 PM
  •   Đã xem: 4444

DUY ĐẠO ( Wéi dào). Huyệt thứ 28 thuộc Đởm kinh (G 28). Tên goi: Duy ( có nghĩa là là nối hay kết hợp); Đạo ( có nghĩa là con đường, lối đi). Huyệt kết hợp của kinh Túc Thiếu dương và Đới mạch. Nó cũng ở trên đường mà ngang qua đó Đới mạch nối với phần trước cơ thể. Dó đó mà có tên là Duy đạo.

.

DU PHỦ

  •   13/09/2014 09:53:32 PM
  •   Đã xem: 4232

DU PHỦ ( Shùfu). Huyệt thứ 27 thuộc thận kinh ( K 27). Tên gọi: Du ( có nghĩa là huyệt, nơi khí ra vào); Phủ ( có nghĩa là nơi cư trú hay nơi hội tụ của khí lại). Thận khí bắt đầu từ bàn chân ( Dũng tuyền), hòa nhập vào ngực ở huyệt này, đó là huyệt cuối cùng của Thận kinh. Do đó có tên là Du phủ ( nơi cư trú của huyệt)

.

DỊCH MÔN

  •   13/09/2014 09:41:30 PM
  •   Đã xem: 6358

DỊCH MÔN ( Yè Mén). Huyệt thứ 2 thuộc Tam tiêu kinh (TE 2). Tên gọi: Dịch ( có nghĩa là nước hay chất lỏng); Môn ( có nghĩa là cái cổng). Tam tiêu điều chỉnh và kiểm soát sự lưu thông của chất lỏng trong cơ thể và được nhắc đến như là cơ quan chính điều hòa chất lỏng trong cơ thể. Do đó, nhiều tên của các huyệt ở đường kinh này được kết hợp với chất lỏng như: Dịch môn, Trung chữ, Tứ độc, Thanh lãnh uyên.

.

KHỔ SÂM

  •   11/09/2014 07:08:05 PM
  •   Đã xem: 1744

KHỔ SÂM ( CHO LÁ ) Folium Tonkinensis Tên khác: Khổ sâm Bắc bộ, cù đèn, co chạy đón (Thái), croton du Tonkien, croton du Nord Vietnam (Pháp). Tên khoa học: Croton tonkinensis Gagnep., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm IX - Thanh nhiệt táo thấp.

.

KHỔ QUA

  •   11/09/2014 06:17:24 PM
  •   Đã xem: 1529

KHỔ QUA Tên khoa học: Fructus Momordicae c-harantiae Momordica c-harantia L. Họ Cucurbitaceae. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm VII - Thanh nhiệt giải độc.

.

KHIÊN NGƯU TỬ

  •   11/09/2014 06:02:41 PM
  •   Đã xem: 2546

KHIÊN NGƯU TỬ ( Semen Pharbitidis) Khiên ngưu tử còn gọi là Hắc bạch sửu, Nhị sửu, Bìm bìm biếc, Lạt bát hoa tử, là hạt phơi khô của cây Khiên ngưu hay Bìm bìm biếc. Tên thực vật có nhiều loại: Phabitis nil (L) choisy, Phabitis purpurea (L) Volgt hoặc Ipomoea hederacea Jacq ( Phabitis hederacea choisy). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XX - Trục thủy.

.

KHIẾM THỰC

  •   11/09/2014 04:10:29 PM
  •   Đã xem: 2555

KHIẾM THỰC (Semen Euryales Ferox) Khiêm thực nguyên tên là Kê đầu thực, dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh là hạt chín phơi hay sấy khô của cây Khiếm thực ( Euryale ferox Salisb) thuộc họ Súng ( Nymphaeaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXIII - Thu liễm cố sáp.

Phúc Tâm Đường
 

Facebook
Thống kê
  • Đang truy cập33
  • Máy chủ tìm kiếm10
  • Khách viếng thăm23
  • Hôm nay2,105
  • Tháng hiện tại228,082
  • Tổng lượt truy cập13,269,644
Cám ơn

PHÚC TÂM ĐƯỜNG
Số: 4 B đường Phan Bội Châu, Phường 1, TP Tuy Hòa
Mail: Phuctamduong@gmail.com | ĐT: 0905 147 543

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây