ĐINH HƯƠNG (Flos Caryophylli) Đinh hương còn gọi là Công Đinh hương, Hùng tử hương, Đinh tử, Đinh tử hương là nụ hoa của cây Đinh hương, tên thực vật là Syzygium aromaticum (L) Merr et Perry. Nước sản xuất chủ yếu là Tanzania, Malaixia, Indonexia, các đảo Zanziba và Pemba (Ấn độ dương). Nước ta di thực chưa thành công còn phải nhập. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm IV - Trừ hàn.
Tên dược: Frucetus Kochiae Tên thực vật: Kochia Scoparia (L.) Schrad Tên thường gọi: Ðịa phu tử Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIX - Thẩm thấp lợi thủy.
ĐỊA LONG (Lumbricus) Địa long tức giun đất còn có tên Khâu dẫn, Khúc đàn, Ca nữ, Phụ dẫn. Có tên khoa học là Pheretima áiatica Michaelsen, pheretima aspergilum (E.Perrier) hoặc Allalobophora caliginosa (Savigny) trapezoides (Antiuges), dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIII - Bình can tức phong.
ĐỊA LIỀN Kaempferia galanga L ( Kaempferia rotunda Ridl .) Họ Gừng Zingiberaceae Còn gọi là Sơn nại, Tam nại, Thiền liền, Sa khương, Faux galanga. Có tên Địa liền vì lá mọc sát mặt đất. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm IV - Trừ hàn.
ĐẬU ĐEN Semen Vignae cylindricae Hạt đã phơi khô của cây Đậu đen (Vigna cylindrica ( L.) Skeels), họ Đậu (Fabaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm II - Phát tán phong nhiệt.
ĐỊA DU ( Radix san guisorbae Offcinalis) Địa du dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh, là rễ phơi hay sấy khô của cây Địa du mọc lâu năm Sanguisorba officinalis L. hoặc cây Địa du dài lá Sanguisorba var longifolia ( Bert) thuộc họ Hoa Hồng ( Rosaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XVIII - Chỉ huyết.
ĐỊA CỐT BÌ (Cortex Lycii Chinensis) Còn gọi Kỷ tử căn bì là vỏ rễ của cây Kỷ tử (lycium sinense Mill) phơi hay sấy khô làm thuốc. Địa cốt bì được ghi đầu tiên trong sách Bổn kinh. Cây Kỷ tử thuộc họ Cà (Solanaceae) mọc khắp nơi ở nước ta, nhưng chưa được chú ý khai thác làm thuốc. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm X - Thanh nhiệt lương huyết.
Đậu quyển Tên khoa học: Semen Vignae cylindricae. Tên khác: Đậu đen Bộ phận dùng: Hạt là hạt đậu đen nảy mầm; khi mầm nhú lên và hơi cuộn lại (quyển), đem phơi khô Vigna cylindrica. Họ đậu Fabaceae. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm VI - Thanh nhiệt giải thử.
GẦN ĐÂY TRÊN MẠNG CÓ BÀI VIẾT CHO RẰNG CÂU NÓI: “LƯƠNG Y NHƯ TỪ MẪU” KHÔNG CÒN PHÙ HỢP VỚI Y HỌC HIỆN ĐẠI, CÓ THỰC VẬY KHÔNG?
Góp phần thực hiện Nghị định số 32 của Chính phủ và Quyết định số 95 của Bộ NN-PTNT về việc cấm săn bắt, bắt giữ nuôi gấu trái phép, buôn bán các sản phẩm từ gấu, bao gồm cả mật gấu cũng như thực thi công ước CITES.