19:11 29/12/2015
TỬ UYỂN Tên khoa học Radix Asteris Aster tataricus L.f. Họ Asteraceae. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XII - Chỉ khái bình suyễn.
16:44 15/12/2015
TÔ TỬ (Fructus Perillae Frutescentis) Tô tử dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Danh Y biệt lục là hạt của cây Tía tô, tên thực vật học là Perilla Frutescens (L) Britt var acuta (Thunb) Kudo thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae hoặc Labiatae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XII - Chỉ khái bình suyễn.
19:02 30/09/2015
TANG BẠCH BÌ (Cortex Mori Albae Radicis) Tang bạch bì dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh là vỏ rễ phơi hay sấy khô của cây Dâu tằm, tên thực vật học là Morus alba L thuộc họ Dâu tằm (Moraceae). Cây Dâu tằm được trồng khắp nước ta để nuôi tằm và làm thuốc.Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XII - Chỉ khái bình suyễn.
22:15 23/08/2014
HẠNH NHÂN (Semen Pruni Armeniacae) Hạnh nhân tức là hạt khô của quả của cây Mơ, có nhiều loại có tên thực vật học khác nhau, như cây Sơn hạnh Prunus Armeriaca L var ansu Maxim, Hạnh Siberia Prunus sibinca L, Hạnh Đông bắc Prunus mandshurica (Maxim) Koenae hoặc cây Hạnh Prunus armenicaca L đều thuộc họ Hoa Hồng (Rosaceae). Hạnh nhân còn có tên là Ô mai, Hạnh, Khổ Hạnh nhân, Bắc Hạnh nhân, Quang Hạnh nhân, dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XII - Chỉ khái bình suyễn.
16:59 26/07/2014
CÔN BỐ (Thallus Algae) Côn bố dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Danh y biệt lục là toàn cây khô của một loài tảo có thân hình dẹt, tên thực vật học là Laminaria japonica Aresch thuộc họ Côn bố (Laminariaceae), hoặc một loài tảo khác có tên là Ecklonia kurome Okam, thuộc họ Tảo có cánh (Alariaceae), hoặc của một loại tảo Undaria pinnatifide (Harv.) Suring cùng thuộc họ Tảo có cánh (Alanaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XI - Trừ đàm.
16:42 09/07/2014
BÁN HẠ Rhizoma Pinelliae Ternatae. Bán hạ dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh là thân rễ phơi hay sấy khô của nhiều loại Bán hạ khác nhau đều thuộc họ Ráy (Araceae). Bán hạ Trung quốc có tên thực vật học là Pinellia ternata (Thunb) Breiter hay Pinellia tuberifera Tenore. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XI - Trừ đàm.
18:29 08/07/2014
BẠCH GIỚI TỬ Semen sinapis Albae. Bạch giới tử (Sinapis, semen Sinapis hay Semen Brassicae Junceae), dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Danh y biệt lục là hạt phơi hay sấy khô lấy ở quả chín của cây Cải canh (cải dưa, cây rau cải, giới tử), tên thực vật học là Brassica Alba (L) Boiss hay Brassica a Juncea (L). Czem te Coss (Sinapis Juncea L.) thuộc họ Cải (Brassicaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XI - Trừ đàm.