CỎ MẦN TRẦU Tên khoa học: ELEUSINE INDICA (L.) Gaertn. Họ: POACEAE Tên khác: thanh tâm thảo, ngưu cân thảo, màng trầu, co nhả hút (Thái), hang ma (Tày), hìa xú xan (Dao).
SẮN DÂY Tên khoa học: PUERARIA THOMSONII Benth Họ: FABACEAE Tên khác: bạch cát, bẳn mắm kéo (Thái), khau cát (Tày).
CAM THAO ĐẤT Tên khoa học SCOPARIA DULCIS L. Họ SCROPHULARIACEAE Tên khác: cam thảo nam, dã cam thảo, dạ kham (Tày), t’rôm lạy(K’ho).
CỎ NHỌ NỒI Tên khoa học ECLIPTA ALBA (L.) Hassk. Họ ASTERACEAE Tên khác: cỏ mực, hạn liên thảo, nhả cha chát (Thái), phong trường, mạy mỏ lắc nà (Tày).
BẠC HÀ Tên khoa học MENTHA ARVENSIS L. Họ LAMIACEAE Tên khác: bạc hà nam, nạt nặm, chạ phiăc hom (Tày)
Bệnh học can đởm Tượng của quẻ Tốn là gió. Gió và sấm sét là hiện tượng tự nhiên cùng xuất hiện. Sấm sét tượng cho quẻ Chấn (ứng với tạng Can). Do đó, người xưa cho là Can Đởm có quan hệ với nhau.Chức năng sinh lý tạng can và phủ đởm
Tài liệu Thuật Châm cứu của BS Nguyễn Liễn đang cập nhật. Mong các bạn thông cảm.
I. Đại cương: Viêm quanh khớp vai (VQKV) thuộc nhóm bệnh thấp ngoài khớp, theo phân loại của YHHĐ. VQKV thường là một cụm từ chỉ tất cả những trường hợp đau và hạn chế vận động khớp vai do tổn thương phần mềm quanh khớp, chủ yếu là giãn cơ, dây chằng và bao khớp. Theo định nghĩa này, VQKV không bao gồm những bệnh có tổn thương của đầu xương, sụn khớp và màng hoạt dịch (chấn thương, viêm khớp nhiễm khuẩn, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp…). Dựa vào triệu chứng lâm sàng bệnh được phân làm 3 thể: VQKV thể đơn thuần, VQKV thể nghẽn tắc và VQKV có hội chứng vai tay. Chẩn đoán VQKV dựa theo tiêu chuẩn lâm sàng chẩn đoán của Boissier MC 1992.